Cho tâm I(2;1),(d):2x+3y+4=0. Viết phương trình (d') qua phép quay tâm I góc quay 40\(^0\)
Cho điểm A (-2;3) và đường thẳng (d) 2x-y+3=0 a) tìm ảnh của A qua phép quay tâm O góc quay π/2 b) viết phương trình đường thẳng (d') là ảnh của (d) qua phép quay tâm O góc quay -90°
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x – y – 3 = 0. Viết phương trình đường thẳng d 1 là ảnh của d qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm I(−1;2) và phép quay tâm O góc quay - 90 ο .
Giả sử M 1 = D I ( M ) và M ′ = Q O ; − 90 ο ( M 1 ) . Ta có
Thế (x;y) theo (x′;y′) vào phương trình d ta có:
3(y′ − 2) − (4 − x′) – 3 = 0 ⇔ x′ + 3y′ − 13 = 0
Vậy phương trình d’ là x + 3y – 13 = 0.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(2,-3) và đường thẳng d có phương trình 2x + y – 1 = 0 .
a/ Tìm ảnh của A và d qua phép quay tâm O góc quay 90
b/ Tìm ảnh của d qua phép quay tâm A góc quay 90
tìm ảnh của d:2x+3y+4=0 qua phép quay Q(I;450) biết I(2;1)
Gọi \(M\left(x;y\right)\) là 1 điểm bất kì thuộc d \(\Rightarrow2x+3y+4=0\Leftrightarrow2.2x+3.2y+8=0\) (1)
Gọi \(M'\left(x';y'\right)\) là ảnh của M qua phép quay Q
\(\Rightarrow M'\in d'\) với d' là ảnh của d qua phép quay Q
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x'=2+\left(x-2\right)cos45^0-\left(y-1\right)sin45^0\\y'=1+\left(x-2\right)sin45^0+\left(y-1\right)cos45^0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-y=\sqrt{2}x'-2\sqrt{2}+1\\x+y=\sqrt{2}y'-\sqrt{2}+3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x=\sqrt{2}\left(x'+y'\right)-3\sqrt{2}+4\\2y=\sqrt{2}\left(y'-x'\right)+\sqrt{2}+2\end{matrix}\right.\)
Thế vào (1):
\(\Rightarrow2\sqrt{2}\left(x'+y'\right)-6\sqrt{2}+8+3\sqrt{2}\left(y'-x'\right)+3\sqrt{2}+6+8=0\)
\(\Leftrightarrow-\sqrt{2}x'+5\sqrt{2}y'+22-3\sqrt{2}=0\)
\(\Leftrightarrow x'-5y'+3-11\sqrt{2}=0\)
Hay pt d' có dạng: \(x-5y+3-11\sqrt{2}=0\)
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình x+y-2=0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm I ( - 1 ; - 1 ) tỉ số k= 1 2 và phép quay tâm O góc - 45 ∘
A. y=0
B. y=-x
C. y=x
D. x=0
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình x + y − 2 = 0 . Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm I − 1 ; − 1 tỉ số k = 1 2 và phép quay tâm O góc − 45 °
A. y=0
B. y= -x
C. y=x
D.x=0
Đáp án D
Ta có V I , 1 2 biến M 0 ; 2 ∈ d thành M ' x ' ; y ' thì I M ' → = 1 2 I M → ⇔ x ' = − 1 2 y ' = 1 2
V I , 1 2 biến đường thẳng d thành đường thẳng đi qua M ' − 1 2 ; 1 2 , có cùng vtpt 1 ; 1 và có phương trình là x + 1 2 + y − 1 2 = 0 ⇔ x + y = 0
Phép quay tâm O góc quay − 45 ° biến điểm N x ; y thuộc đường thẳng x + y = 0 thành điểm
N ' x ' ; y ' ∈ d ' ⇒ x = x ' cos 45 ° − y ' sin 45 ° y = x ' sin 45 ° + y ' cos 45 ° ⇒ x = 2 2 x ' − y ' y = 2 2 x ' + y ' *
Thay (*) vào x + y = 0 ta được x ' = 0 ⇒ d ' : x = 0
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình x + y − 2 = 0 . Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm I − 1 ; − 1 tỉ số k = 1 2 và phép quay tâm O góc − 45 °
A.y=0
B. y=-x
C. y=x
D. x=0
Đáp án D
Ta có V I , 1 2 biến M 0 ; 2 ∈ d thành M ' x ' ; y ' thì I M ' → = 1 2 I M → ⇔ x ' = − 1 2 y ' = 1 2
V I , 1 2 biến đường thẳng d thành đường thẳng đi qua M ' − 1 2 ; 1 2 , có cùng vtpt 1 ; 1 và có phương trình là x + 1 2 + y − 1 2 = 0 ⇔ x + y = 0
Phép quay tâm O góc quay − 45 ° biến điểm N x ; y thuộc đường thẳng x + y = 0 thành điểm
N ' x ' ; y ' ∈ d ' ⇒ x = x ' cos 45 ° − y ' sin 45 ° y = x ' sin 45 ° + y ' cos 45 ° ⇒ x = 2 2 x ' − y ' y = 2 2 x ' + y ' *
Thay * vào x + y = 0 ta được x ' = 0 ⇒ d ' : x = 0
Cho A(1;0) . và đường thẳng d có phương trình x – 3y – 1 = 0. Tìm ảnh A’của A và d’ của d qua phép quay tâm O góc 90 °
A. A ' 0 ; 1 ; d ' : 3 x + y − 1 = 0
B. A ' 1 ; 0 ; d ' : 3 x + y + 1 = 0
C. A ' 0 ; 1 ; d ' : 3 x + y + 1 = 0
D.Một kết quả khác
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d: 2x – y + 6 = 0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép đối xứng tâm I(−2;1).
Dùng công thức tọa độ của phép đối xứng tâm I(−2;1), ta có: M ′ = D 1 ( M )
Thế (x;y) vào phương trình d, ta có phương trình:
d′: 2(−4 − x′) − (2 − y′) + 6 = 0
⇒ d′: 2x′ − y′ + 4 = 0.
Đổi kí hiệu, ta có phương trình: d′: 2x – y + 4 = 0